Trang chủ » Tài liệu chuyên môn » Hội chứng tăng áp lực sọ não

Hội chứng tăng áp lực sọ não

Tăng áp lực thuỷ động nội soi là biến chứng của khối choán chỗ, chảy máu, chấn thương sọ não. Nhận biết sớm và can thiệp sớm có thể cải thiện được áp lực sọ não.

Nguyên nhân tăng áp lực sọ não :

– Nhiễm khuẩn thần kinh : Viêm não (phù não)

– Khối choán chỗ nội soi : u não, áp xe não, nang nước não.

– Xuất huyết não.

– Não úng thuỷ.

– Chấn thương não.

– Não bé : do hộp sọ nhỏ, liên thóp sớm.

– Bệnh não do cao huyết áp.

1. chẩn đoán :

– Lâm sàng khác nhau tuỳ thuộc theo tuổi

– Dấu hiệu sớm : trẻ kích thích, nôn, mệt mỏi, ít chơi, phát triển chậm ở trẻ nhỏ giãn khớp sọ, thóp phồng, vòng đầu to, không sờ thấy nhịp đập của thóp, dấu hiệu mặt trời lặn là dó ự kéo của đồng tử, phù gai thị ít gặp vì đã giãn hộp sọ.

– ở trẻ trên 2 tuổi, đau đầu, nôn, kích thích thay đổi ý thức, phù gai thị sau tuần thứ 2 – 3.

– Tăng áp lực sọ não năng sẽ làm chậm nhịp tim, mạch ngoại biên, hôn mê.

2. điều trị :

– Điều trị phụ thuộc vào tốc độ phát triển áp lực sọ não (xem bảng).

– Mục đích : Giảm áp lực sọ não và giữ sự thẩm thấu của não. Nếu duy trì áp lực dịch não tuỷ dưới 30mmHg thấp hơn áp lực thẩm thấu trung bình thì tiên lượng sẽ tốt.

– Điều trị áp lực sọ não nặng chỉ mang tính chất tương đối, phải có máy (monitor) theo dõi áp lực sọ não liên tục, nhờ máy mới biết kết quả điều trị và có chiến lược điều trị tiếp.

– áp dụng thang điểm Glasgow để đánh giá mức độ nặng của tăng áp lực sọ não. Từ 8 – 12 điểm tăng áp lực sọ não mức độ trung bình điều trị lợi tiểu, steroid quan sát sự tiếp tục thoái triển.

– Điểm dưới 8 phải kiểm soát thửo (có thể đặt nội khí quản, chuyển hồi sức), duy trì áp lực sọ não dưới 20mmHg, tăng thở áp lực CO2 ở 23 – 25 mmHg ; truyền manitol 0,5g/kg x 6 giờ/1 lần, kiểm soát nước tiểu và áp lực thẩm thấu huyết thanh dưới 310.

– Tư thế nằm đầu cao dốc 30 độ.

– Nếu phương pháp trên không cải thiện thì phải gây mê bằng barbiturrate.

Bảng. Điều trị tăng áp lực sọ não cấp

Thuốc

Liều

 

Phương thức Bắt đầu có tác dụng Đỉnh cao của
tác dụng

ưu điểm

 

Tác dụng phụ hay hạn chế

Tăng thở 

bằng hô 

hấp viện 

trợ

Giảm áp lực CO2 từ  40 xuống 25mmHg Liên tục Vài phút 20 – 30 phút Có tác dụng thúc đẩy không gây xuất huyết nội sọ Tác dụng có thể không giữ vững được gây thiếu máu não.
Mannitol 1 – 2g/kg Cứ  4 – 6 giờ/lần 20 – 30 phút 20 – 230 phút Tác dụng giảm áp lực sọ não Mất nước, suy thận, chảy máu nội sọi

Pentobarbital

 

3mg/kg liều cao 5mg/kg 1 giờ/1 lần Vài phút Vài phút

Thúc đẩy

 

áp lực sọ não thấp, suy thận, cần theo dõi sát bằng manito

Giảm nhiệt

độ thân

thể

29 – 31 độ Liên tục Gần 1 giờ 2 – 3 giờ Chưa rõ ràng Loạn nhịp, cần theo dõi sát bằng Monitor.
Dexamethasone

 

 

4mg

Cứ 12 giờ/lần 12 – 18 giờ

 

 

12 – 24 giờ

Chưa rõ ràng Tác dụng chậm, không chắc chắn, tác dụng tốt ở chấn thương sọ não. Xuất huyết dạ dày.
Chuyên mục: Tài liệu chuyên môn

Bài viết liên quan

Thời gian làm việc

  • Hành chính: 7h00 - 16h30 (thứ 2 - 6)
  • Khám & Cấp cứu: 24/24

BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
ĐI ĐẦU & DẪN ĐẦU

  • Đội ngũ giáo sư, chuyên gia số 1 trong ngành nhi khoa Việt Nam
  • Cơ sở vật chất, thiết bị y tế hiện đại bậc nhất
  • Các công trình nghiên cứu y khoa dẫn đầu ngành
  • Áp dụng Bảo hiểm y tế, bảo hiểm bảo lãnh đầy đủ
  • Chi phí khám chữa bệnh hợp lý nhất
  • Chăm sóc chu đáo, toàn diện cho trẻ em