Trang chủ » Tài liệu chuyên môn » Xuất huyết não-màng não ở trẻ lớn

Xuất huyết não-màng não ở trẻ lớn

Xuất huyết não ở trẻ lớn đa số do dị dạng thành mạch bẩm sinh, vỡ phình mạch gặp nhiều hơn vỡ các dị dạng thông động tĩnh mạch.

1. Chẩn đoán

1.1. Lâm sàng :

Bệnh xảy ra đột ngột : đau đầu dữ dội, rối loạn ý thức, hôn mê, liệt nửa người.

1.2. Xét nghiệm :

– Dịch não tuỷ : dịch máu để không đông, dịch hồng, dịch vàng (xuất huyết sau 24 giờ), tế bào bình thường.

– Công thức máu đa số trong giới hạn bình thường.

– Chụp cắt lớp điện toán cho biết các vị trí chảy máu não : chảy máu dưới màng cứng, dưới màng nhện, ổ máu tụ trong não, chảy máu trong não thất.

2. Điều trị :

– Chuyển phẫu thuật thần kinh khi bệnh nhân hôn mê, máu tụ lớn trong sọ não.

– Bước đầu theo dõi, điều trị nội khoa khi máu tụ trong sâu, bệnh nhân không hôn mê.

2.1. Chăm sóc bệnh nhân :

Nằm đầu cao 30 độ, tránh kích thích. Theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở, sự tiến triển ý thức, triệu chứng thần kinh.

2.2. Đảm bảo hô hấp :

Hút đờm, duy trì không khí, áp lực PCO2 32 – 34mmHg, thở ôxy.

2.3. Đảm bảo tuần hoàn :

Duy trì thăng bằng nước điện giải. Truyền các dung dịch Ringer Lactat 50ml/kg/ngày, không dùng các dung dịch ngọt vì đường huyết cao sẽ làm toan hoá vùng tổn thương, bệnh sẽ nặng lên.

2.4. Chống phù não, giảm áp lực sọ não :

Truyền Manitol 20% liều 0,5g/kg, truyền nhanh 60 giọt/phút, 2 lần/ngày, không dùng quá 3 ngày.

+ Có thể dùng Dexamethasone 0,4mg/kg, 2 lần ngày khi có phù não.

+ Lasix 1,5 – 2mg/kg cho bệnh nhân có tăng áp lực sọ não, cao huyết áp.

Điều trị triệu chứng :

Giảm đau đầu Paracetamol 15mg/kg, uống 2 – 3 lần/ngày.

– Bệnh nhân vật vã : an thần Diazepam 0,3 – 0,5mg/kg/lần, uống hoặc Gacdenal
3 – 5mg/kg/ngày, uống.

– Các thuốc bảo vệ tế bào thần kinh : Cerebrolysin 0,2ml/kg tiêm tĩnh mạch trong 10 ngày, Nootropin 50mg/kg, Duxil 1 – 2 viên/ngày.

– Dinh dưỡng đảm bảo đủ số lượng, chất lượng.

– Kiểm soát dịch đưa vào, dịch thải ra, nước tiểu.

2.5. Chụp mạch máu não, hội chẩn ngoại :

Can thiệp trực tiếp dị dạng phồng mạch bằng cách nút mạch.

Ra viện, kê đơn, hẹn khám lại, điều trị ngoại trú.

Chuyên mục: Tài liệu chuyên môn

Bài viết liên quan

Thời gian làm việc

  • Hành chính: 7h00 - 16h30 (thứ 2 - 6)
  • Khám & Cấp cứu: 24/24

BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
ĐI ĐẦU & DẪN ĐẦU

  • Đội ngũ giáo sư, chuyên gia số 1 trong ngành nhi khoa Việt Nam
  • Cơ sở vật chất, thiết bị y tế hiện đại bậc nhất
  • Các công trình nghiên cứu y khoa dẫn đầu ngành
  • Áp dụng Bảo hiểm y tế, bảo hiểm bảo lãnh đầy đủ
  • Chi phí khám chữa bệnh hợp lý nhất
  • Chăm sóc chu đáo, toàn diện cho trẻ em