Tác giả: GS Nguyễn Thanh Liêm
Công trình báo cáo tại Hội nghị khoa học Việt Nam-Autralia lần thứ 4
Đặt vấn đề
- Thoát vị cơ hoành bẩm sinh (CDH): vẫn đang là một thách thức
- Tỉ lệ tử vong cao
- Phẫu thuật nội soi lồng ngực: 1995
- Kinh nghiệm hạn chế trong điều trị trẻ sơ sinh
Chỉ định
- Vị trí:
– Trái
– Phải
- Tuổi:
– Trẻ nhỏ
– Trẻ sơ sinh
- Tình trạng bệnh nhân trước mổ:
– Máy thở thông thường
– HFO
Kỹ thuật mổ
- Gây mê
Máy thở thông thường
HFO
Áp lực bơm khí CO2: 4 – 6 mmHg
- Kết quả
134 bệnh nhân từ 6/2001 đến 9/2009
Giới tính: 89 nam, 45 nữ
- Tuổi
Tuổi
|
Số lượng
|
%
|
Sơ sinh
|
71
|
53%
|
Ngoài sơ sinh
|
63
|
47%
|
- Kết quả
Vị trí:
Bên trái: 109
Bên phải 25
- Kết quả
Khâu đóng kín lỗ thoát vị
– Trực tiếp: 72
– Khâu tăng cường vào thành ngực: 51
– Miếng vá: 4
Mất máu ít
Không có tử vong hay biến chứng trong mổ
Thời gian mổ trung bình: 66.4 phút
Chuyển mổ mở: 11
- Lý do chuyển mổ mở
Khó đẩy tạng: 3
Lỗ thoát vị rộng: 3
SPO2 giảm: 2
Tạng thoát vị dính: 2
Phổi biệt lập: 1
- Kết quả
Sau phẫu thuật:
– Tử vong: 13 (9.7%)
• Nhiễm trùng máu: 4
• Tăng áp phổi: 7
• Viêm phổi: 2
– Thở máy sau mổ: 88
– Thời gian nằm viện TB sau mổ: 13.5 ngày
– Theo dõi sau mổ: 5 tái phát
Bàn luận
Khả thi
– Trẻ sơ sinh
– Cân nặng thấp nhất: 1800g
An toàn: Không có biến chứng hay tử vong trong mổ. Tỉ lệ tử vong thấp (9.7%)
Chỉ định: Trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh có chọn lọc
Bàn luận
Thận trọng:
– Lỗ thoát vị bên phải có gan và ruột
– Trẻ sơ sinh cân nặng thấp và không có túi thoát vị
Áp lực bơm khí CO2 (4mmHg) thấp đủ cho phẫu thuật. Tăng lên đến 6mmHg nếu cần thiết
Không ảnh hưởng nhiều đến khí máu và tuần hoàn
Bàn luận
Lỗ thoát vị rộng:
– Khâu vào thành ngực
– Miếng vá nhân tạo
Mổ tại buồng hồi sức?
Mổ dưới máy thở cao tần
Bàn luận
Ưu điểm:
– Thời gian phẫu thuật ngắn: Từ 15 đến 180 phút, TB 66.5 phút
– Ít đau, tỉ lệ tử vong thấp
– So sánh với phẫu thuật nội soi ổ bụng: dễ tiếp cận
Kết luận
Khả thi và an toàn
Tỉ lệ tử vong thấp