BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
2. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày là cơ sở xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau cho người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội.
3. Các bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được gán mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) có mã bệnh 3 và 4 ký tự. Các mã bệnh 3 ký tự bao gồm các bệnh có mã bệnh 4 ký tự. Một số bệnh chưa được gán mã bệnh theo phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) thì thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh.
b) Điếc tiến triển: Không có mã bệnh nên thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh là điếc tiến triển.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung đó.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.
2. Bãi bỏ 11 bệnh cần chữa dài ngày quy định tại Khoản 1 Mục I của Thông tư liên bộ số 33/TT-LB ngày 25 tháng 6 năm 1987 của Bộ Y tế, Tổng Công đoàn Việt Nam quy định về thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội thay lương đối với cán bộ, công nhân viên chức mắc các bệnh cần chữa dài ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
1. Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chẩn đoán xác định đúng bệnh theo danh mục quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận chẩn đoán xác định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế để hướng dẫn và giải quyết./.
BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
</tr>
TT
|
Danh mục bệnh theo các chuyên khoa |
Mã bệnh theo |
I
|
Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng
|
|
1.
|
Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng
|
A15 đến A19.
|
2.
|
Di chứng do lao xương và khớp
|
B90.2
|
3.
|
Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng
|
A30, B92
|
4.
|
Viêm gan vi rút B mạn tính
|
B1.8.1.
|
5.
|
Viêm gan vi rút C mạn tính
|
B1.8.2
|
6.
|
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) |
B20 đến B24, Z21
|
7.
|
Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng |
B94.1, B94.8, B94.9 |
8.
|
Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)
|
B37.5, B45.1
|
II
|
Bướu tân sinh
|
|
9.
|
Bệnh ung thư các loại
|
C00 đến C97; |
10.
|
U xương lành tính có tiêu hủy xương
|
D16
|
11.
|
U không tiên lượng được tiến triển và tính chất
|
D37 đến D48
|
III
|
Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch |
|
12.
|
Bệnh tăng hồng cầu vô căn
|
D45
|
13.
|
Hội chứng loạn sản tủy xương
|
D46
|
14.
|
Xơ hóa tủy
|
D47.1
|
15.
|
Bệnh Thalassemia
|
D56
|
16.
|
Các thiếu máu tan máu di truyền
|
D58
|
17.
|
Thiếu máu tan huyết tự miễn dịch
|
D59.1
|
18.
|
Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava) |
D59.5
|
19.
|
Suy tủy xương
|
D61.9
|
20.
|
Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)
|
D66
|
21.
|
Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)
|
D67
|
22.
|
Bệnh Von Willebrand
|
D68.0
|
23.
|
Rối loạn chức năng tiểu cầu
|
D69.1
|
24.
|
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân (Hội chứng Evans) |
D69.3
|
25.
|
Tăng tiểu cầu tiên phát
|
D75.2
|
26.
|
Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng
|
D76.2
|
27.
|
Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu
|
D89.2
|
IV
|
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa
|
|
28.
|
Suy tuyến giáp
|
E03
|
29.
|
U tuyến giáp lành tính
|
E04
|
30.
|
Cường chức năng tuyến giáp (Basedow)
|
E05
|
31.
|
Viêm tuyến giáp bán cấp Quervain và viêm tuyến giáp mạn tính |
E06.1
|
32.
|
Đái tháo đường type 1, type 2
|
E10 đến E14
|
33.
|
Cường tuyến yên
|
E22
|
34.
|
Suy tuyến yên và các rối loạn khác của tuyến yên
|
E23
|
35.
|
Bệnh Cushing
|
E24.0
|
36.
|
Suy tuyến thượng thận
|
E27.4
|
37.
|
Suy tuyến cận giáp
|
E20
|
38.
|
Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp |
E21
|
39.
|
Bệnh Wilson
|
E83.0
|
40.
|
Suy giáp sau điều trị
|
E89.0
|
V
|
Bênh tâm thần
|
–
|
41.
|
Sa sút trí tuệ trong bệnh AIzheimer
|
F00
|
42.
|
Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu
|
F01
|
43.
|
Sa sút trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở chỗ khác |
F02
|
44.
|
Sa sút trí tuệ không biệt định
|
F03
|
45.
|
Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể |
F06
|
46.
|
Rối loạn tâm thần do rượu
|
F10
|
47.
|
Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất có thuốc phiện |
F11
|
48.
|
Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng cần sa |
F12
|
49.
|
Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất gây ảo giác |
F16
|
50.
|
Tâm thần phân liệt
|
F20
|
51.
|
Rối loạn loại phân liệt
|
F21
|
52.
|
Rối loạn hoang tưởng dai dẳng
|
F22
|
53.
|
Rối loạn phân liệt cảm xúc
|
F25
|
54.
|
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
|
F31
|
55.
|
Trầm cảm
|
F32
|
56.
|
Rối loạn trầm cảm tái diễn
|
F33
|
57.
|
Các trạng thái rối loạn khí sắc
|
F34
|
58.
|
Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãi
|
F40
|
59.
|
Các rối loạn lo âu khác
|
F41
|
60.
|
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
|
F42
|
61.
|
Các rối loạn dạng cơ thể.
|
F45
|
62. |
Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên
Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác)
J62
Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kết
Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phát
Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài
S64, S94, T09, T91,T92, T93
T20, T21, T22, T23, T24, T25, T26, T29, T30
Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế