U tuỷ là sự phát triển bất thường của các tế bào thần kinh khu trú trong tuỷ, dưới màng cứng ngoài tuỷ hoặc ngoài màng cứng.
U tuỷ chiếm 10% trường hợp u não.
1. chẩn đoán :
1.1. Chẩn đoán xác định
1.1.1. Lâm sàng :
– Hội chứng ép tuỷ : rối loạn cảm giác dẫn truyền dạng đau nhức, tê bì.
– Liệt cứng ưu thế một chân, đôi khi có rối loạn cơ tròn.
1.1.2. Cận lâm sàng :
– Dịch não tuỷ : Protein tăng trên 1 g/l.
Tế bào bình thường
– Chụp cộng hưởng từ tuỷ :
+ U dưới màng cứng ngoài tuỷ : cho biết vị trí u, kích thước của u, trên ảnh T1, T2 có cùng tín hiệu cường độ với tuỷ hoặc giảm cường độ ở T1, tăng cường độ ở T2.
+ U màng tuỷ : Phát hiện rõ trên ảnh T1, cho tín hiệu có cùng cường độ so với cấu trúc thân não. ở T2 u màng tuỷ có cường độ tín hiệu thấp, nhìn thấy rõ trên nên của tăng cường độ tín hiệu dịch não tuỷ.
Bệnh | Viêm tuỷ | U tuỷ |
Khởi đầu | Đột ngột | Từ từ |
Triệu chứng | Sốt, nhiễm khuẩn | Đau, tê bì, đi lại khó khăn |
Diễn biến | Liệt mềm sau chuyển sang liệt cứng. | Liệt cứng tăng dần |
Rối loạn cảm giác | Mất cảm giác dưới nơi tổn thương | Bình thường hoặc tăng ở nơi tổn thương giảm dưới nơi tổn thương. |
Phản xạ tự động tuỷ | – hoặc + | ++ |
Cộng hưởng từ tuỷ | ổ viêm | U ngoài hoặc trong tuỷ |
+ U rễ thần kinh : ảnh T1 u có cùng cường độ hoặc tăng cường độ tín hiệu, u có đường viền rõ và cấu trúc thuần nhất.
+ U nội tuỷ : Rìa u lồi lõm và không thuần nhất, mặt phẳng cắt dọc và ngang cho biết u kéo dài tới đâu so với chiều dài của tuỷ.
1.2. Chẩn đoán phân biệt :
Chẩn đoán phân biệt với viêm tuỷ (xem bảng 1)
2. Điều trị
2.1. Phẫu thuật thần kinh : Cắt bỏ u.
Sau phẫu thuật : Điều trị kháng sinh chống viêm 7 ngày, giảm phù nề Dexamethasone 0,4mg/kg trong 7 ngày.
2.2. Phục hồi chức năng vận động :
Tư vấn Bác sỹ khoa phục hồi chức năng để có kế hoạch tập vận động.