(Kèm theo quyết định số 1652 / QĐ – TCCB, ngày 05 tháng 12 năm 2013)
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Định nghĩa
Bại não là tổn thương não không tiến triển gây nên bởi các yếu tố nguy cơ xảy ra ở giai đoạn trước sinh, trong khi sinh và sau sinh đến 5 tuổi.
Bại não biểu hiện chủ yếu bằng các rối loạn về vận động, và có thể các rối loạn đi kèm khác về trí tuệ, giác quan và hành vi.
1.2. Dịch tễ
Tại các nước phát triển tỷ lệ mắc bại não dao động từ 1,8 đến 2,3%o tổng trẻ sơ sinh sống. Tại Việt nam: tỷ lệ mắc bại não chiếm 1,8 %o, chiếm 31,7% tổng số trẻ tàn tật.
Giới tính: Bại não gặp ở trẻ trai nhiều hơn trẻ gái, tỷ lệ trai/gái = 1,35/1
2. CHẨN ĐOÁN
2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bại não theo thể lâm sàng
2.2.1. Thể co cứng
(1) Rối loạn về chức năng vận động do tổn thương hệ thần kinh trung ương:
• Tăng trương lực cơ ở các chi bị tổn thương.
• Giảm khả năng vận động riêng biệt tại từng khớp
• Dấu hiệu tổn thương hệ tháp.
• Tăng phản xạ gân xương ở các chi bị tổn thương.
• Có các phản xạ nguyên thuỷ
• Dinh dưỡng cơ : không có teo cơ, co rút tại các khớp
• Cảm giác: có thể có rối loạn điều hoà cảm giác
• TK sọ não: có thể bị liệt.
• Các dấu hiệu khác: đa động gân gót, co rút tại các khớp, cong vẹo cột sống, động kinh
(2) Chậm phát triển trí tuệ ở các mức khác nhau
2.2.2. Thể múa vờn
(1) Rối loạn về chức năng vận động do tổn thương hệ thần kinh trung ương:
* Trương lực cơ thay đổi lúc tăng lúc giảm ở tứ chi.
* Giảm khả năng vận động thô.
* Có các vận động không hữu ý
* Dấu hiệu tổn thương ngoại tháp: rung giật, múa vờn
* Phản xạ gân xương bình thường hoặc tăng ở các chi bị tổn thương.
* Có các phản xạ nguyên thuỷ.
* Dinh dưỡng cơ : không có teo cơ, ít co rút tại các khớp
* Cảm giác: có thể rối loạn điều hoà cảm giác
* TK sọ não: có thể bị liệt.
* Các dấu hiệu khác: động kinh, rối loạn nhai nuốt, điếc ở tần số cao
(2) Chậm phát triển trí tuệ ở các mức khác nhau
2.2.3. Thể thất điều (mất điều phối)
(1) Rối loạn về chức năng vận động do tổn thương hệ thần kinh trung ương:
* Giảm trương lực cơ toàn thân;
* Rối loạn hoặc mất điều phối vận động hữu ý (quá tầm, rối tầm, không thực hiện được động tác tinh vi, rối loạn thăng bằng đầu cổ và thân mình, dáng đi như người say rượu).
* Phản xạ gân xương bình thường hoặc tăng nhẹ
* Có các phản xạ nguyên thuỷ:
• Dinh dưỡng cơ: không có teo cơ hoặc co rút tại các khớp
• Cảm giác: có rối loạn điều hoà cảm giác
• TK sọ não: có thể bị liệt.
• Các dấu hiệu khác: cong vẹo cột sống, động kinh…
(2) Chậm phát triển trí tuệ ở các mức khác nhau:
2.2.4. Thể nhẽo (giảm trương lực)
(1) Rối loạn về chức năng vận động do tổn thương hệ thần kinh trung ương:
• Giảm trương lực cơ toàn thân,
• Giảm vận động hữu ý.
• Phản xạ gân xương bình thường hoặc tăng nhẹ
• Có các phản xạ nguyên thuỷ:
• Dinh dưỡng cơ: không có teo cơ hoặc co rút tại các khớp
• Cảm giác: có rối loạn điều hoà cảm giác
• TK sọ não: có thể bị liệt.
• Các dấu hiệu khác: cong vẹo cột sống, động kinh, có dấu hiệu Babinski.
(2) Chậm phát triển trí tuệ ở các mức khác nhau:
2.2.5. Thể phối hợp co cứng và múa vờn
(1) Rối loạn về chức năng vận động do tổn thương hệ thần kinh trung ương giống thể co cứng và múa vờn.
(2) Chậm phát triển trí tuệ ở các mức khác nhau
2.3. Cận lâm sàng
• Điện não đồ: Hoạt động điện não cơ bản bất thường, có các hoạt động kịch phát điển hình hoặc không điển hình, khu trú hoặc toàn thể hoá.
• Siêu âm qua thóp: để tìm các tổn thương khu trú như chảy máu não, giãn não thất.
• Chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ: xác định một số tổn thương não.
• Chụp X-quang: xác định dị tật cột sống, khớp háng, khớp gối, khớp cổ chân kèm theo.
• Đo thị kực, thính lực
• Các xét nghiệm khác: CK, LDH để loại trừ bệnh cơ; T3. T4, TSH để loại trừ suy giáp.
3. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
3.1. Vận động trị liệu:
+ Theo các mốc phát triển về vận động thô của trẻ:
Kiểm soát đầu cổ -> Lẫy -> Ngồi -> Quỳ -> Bò -> Đứng -> Đi -> Chạy
+ Theo thể lâm sàng bại não
+ Hoàn thành mốc VĐ trước rồi chuyển sang mốc sau
3.2. Huấn luyện giao tiếp và ngôn ngữ
3.2.1. Huấn luyện kỹ năng giao tiếp sớm
– Mục tiêu của giao tiếp:
+ Xây dựng mối quan hệ với mọi người.
+ Học tập.
+ Gửi thông tin.
+ Tự lập hay kiểm soát được sự việc.
– Huấn luyện về giao tiếp sớm bao gồm:
+ Kỹ năng tập trung
+ Kỹ năng bắt chước
+ Kỹ năng chơi đùa
+ Giao tiếp bằng cử chỉ, tranh ảnh
+ Kỹ năng xã hội
3.2.2. Huấn luyện các kỹ năng về ngôn ngữ
– Huấn luyện kỹ năng ngôn ngữ: bao gồm
+ Kỹ năng hiểu ngôn ngữ
+ Kỹ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ
– Huấn luyện trẻ Kỹ năng hiểu ngôn ngữ:
+ Nguyên tắc dạy hiểu ngôn ngữ:
* Trẻ phải hiểu, biết ý nghĩa của âm thanh, từ và câu trước khi nói.
* Nói chuyện nhiều với trẻ, dùng ngôn ngữ đơn giản, nói chậm, to.
* Sử dụng dấu hiệu để giúp trẻ hiểu.
* Chỉ sử dụng 1 vài đồ vật hoặc tranh ảnh, chỉ một người hướng dẫn
* Động viên khen thưởng đúng lúc.
+ Phương pháp huấn luyện trẻ hiểu ngôn ngữ: (Bài Ngôn ngữ trị liệu)
– Huấn luyện trẻ diễn đạt ngôn ngữ.
+ Mục tiêu: Trẻ sẽ tự nói/làm dấu/ chỉ vào các bức tranh.
+ Phương pháp:
* Bước 1:Đánh giá.
* Bước 2: Lập chương trình huấn luyện.
Chọn 1 đến 2 kỹ năng cho đợt huấn luyện (Xem trang 126 đến trang 183 trong Tài liệu giao tiếp với trẻ em).
* Bước 3:Đánh giá kết quả, lập chương trình huấn luyện tại nhà.
3.2.2. Huấn luyện kỹ năng nhà trường:
– Kỹ năng trước khi đến đường
– Kỹ năng nhà trường
3.3. Hoạt động trị liệu
• Huấn luyện kỹ năng sử dụng hai tay sớm: Kỹ năng cầm đồ vật, Kỹ năng với cầm
• Huấn luyện kỹ năng sinh hoạt hàng ngày sớm: Kỹ năng ăn uống, Kỹ năng mặc quần áo, đi giày dép, Kỹ năng vệ sinh cá nhân, Kỹ năng tắm rửa, đánh răng, rửa mặt
• Huấn luyện kỹ năng nội trợ: Kỹ năng đi chợ, tiêu tiền, Kỹ năng nấu nướng
• Huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp: chọn nghề, học nghề cho phù hợp, giao thông.
3.5. Điện trị liệu
3.5.1. Tử ngoại
• Chỉ định: Bại não có còi xương –SDD, Bại não thể nhẽo
• Chống chỉ định: Bại não có kèm theo Động kinh, lao phổi tiến triển, suy thận, suy gan, chàm cấp.
• Phương pháp: Tử ngoại B bước sóng 280-315 nm
• Thời gian: liều đỏ da độ 1 sau tăng dần lên (tổng liều 1-5 phút/lần ) X 20-30 ngày/đợt
3.5.2. Điện thấp tần
Là dòng điện một chiều có điện thế không đổi trong thời gian điều trị
* Chỉ định : Trẻ bại não không có Động kinh lâm sàng
* Chống chỉ định : Bại não có Động kinh trên lâm sàng; BN thể co cứng nặng
* Các phương pháp điện thấp tần
+ Galvanic dẫn CaCl2 cổ
– Chỉ định: cho trẻ BN chưa kiểm soát được đầu cổ, chưa biết lẫy.
– Mục đích : tăng cường cơ lực nhóm cơ nâng đầu-cổ.
– KT điện cực : Cực tác dụng mang dấu (+) có tẩm dung dịch CaCl2 đặt vào vùng cổ (C5-7); Cực đệm mang dấu (-) đặt ở vùng thắt lưng (L4-5). Cường độ:03-0,5mA/cm2 điện cực.
– Thời gian điều trị: 15-30 phút/lần hàng ngày X 20-30 ngày.
+ Galvanic dẫn CaCl2 lưng
– Chỉ định : cho trẻ BN chưa nâng thân mình (chưa biết ngồi)
– Mục đích : tăng cường cơ lực nhóm cơ nâng thân.
– KT điện cực : Cực tác dụng mang dấu (+) có tẩm dung dịch CaCl2 đặt vào vùng thắt lưng (L4-5); Cực đệm mang dấu (-) đặt ở vùng.cổ (C5-7) hoặc giữa 2 bả vai. Cường độ: 03-0,5mA/cm2 điện cực.
– Thời gian điều trị: 15-30 phút/lần/ ngày X 20-30 ngày.
+ Dòng Galvanic ngược toàn thân
– Chỉ định : cho trẻ BN thể co cứng liệt tứ chi
– Mục đích : Giảm trương lực nhóm cơ gập mặt lòng khớp cổ chân nhằm đưa bàn chân về vị trí trung gian.
– KT điện cực: 2 cực tác dụng mang dấu (-) đặt vào vùng cơ dép hai bên; Cực đệm mang dấu (+) đặt ở vùng giữa 2 bả vai hoặc thắt lưng. Cường độ:03-0,5mA/cm2 điện cực.
– Thời gian điều trị: 15-30 phút/lần hàng ngày trong 20-30 ngày.
+ Dòng Galvanic ngược khu trú chi trên
– Chỉ định : cho trẻ BN thể co cứng liệt nủa người
– Mục đích: Giảm trương lực nhóm cơ gập mặt lòng khớp cổ tay nhằm đưa bàn chân về vị trí trung gian.
– KT điện cực : Cực tác dụng mang dấu (-) đặt vào phần dưới cẳng tay liệt( điểm vận động các cơ gập mặt lòng khớp cổ tay); Cực đệm mang dấu (+) đặt ở vùng 1/3 giữa (cơ hai đầu) cánh tay. Cường độ:03-0,5mA/cm2 điện cực. Thời gian điều trị: 15-30 phút/lần hàng ngày trong 20-30 ngày.
+ Dòng Galvanic ngược khu trú chi dưới
– Chỉ định : cho trẻ BN thể co cứng liệt nửa người
– Mục đích : Giảm trương lực nhóm cơ gập mặt lòng khớp cổ chân( Cơ sinh đôi,dép) nhằm đưa bàn chân về vị trí trung gian.
– KT điện cực : Cực tác dụng mang dấu (-) đặt vào vùng cơ dép bên liệt( bắp chân); Cực đệm mang dấu (+) đặt ở vùng giữa 2 bả vai hoặc thắt lưng. Cường độ: 03-0,5mA/cm2 điện cực. Thời gian điều trị: 15-30 phút/lần hàng ngày trong 20-30 ngày.
+ Dòng Galvanic ngắt quãng( xung chữ nhật hoặc tam giác) khu trú
– Chỉ định : cho trẻ BN thể co cứng ( bàn chân thuổng,bàn tay gập mu quá mức, co rút gập hình thành tại gối.. ..)
– Mục đích : Không phải kích thích lên cơ trực tiếp mà kích thích lên thần kinh bị ức chế. Phương pháp này còn gọi là thể dục trị liệu .
– KT điện cực : Cực tác dụng mang dấu (-) đặt vào điểm vận động của cơ định kích thích( Cơ gập mu bàn tay,cơ chày trước,cơ tứ đầu đùi.. ..); Cực đệm mang dấu (+) đặt ở vùng đầu gần của chi tương ứng (hoặc C4-6 hoặc vùng thắt lưng.) Cường độ : dò cường độ và giữ lại ở liều có co cơ tối thiểu. Thời gian điều trị:15-30 phút/lần hàng ngày trong 20-30 ngày.
3.6. Tiêm thuốc dãn cơ
– Chỉ định: Trẻ bại não thể co cứng, co rút
– Chống chỉ định: Trẻ bại não thể múa vờn, thể nhẽo, thể thất điều..
– Mục đích: giảm trương lực cơ, tăng cường khả năng vận động có ý thức, kiểm soát tư thế, phòng chống biến dạng…
– Phương pháp: xác định mức độ và tình trạng tăng trương lực cơ. Xác định điểm vận động, đánh dấu vị trí tiêm.
– Tiến hành tiêm: gây tê bề mặt tại vị trí tiêm, pha thuốc tiêm với dung dịch Nacl2 9%0 theo đơn vị đóng lọ. Lấy thuốc theo liều lượng tiêm tại mỗi vị trí. Tiêm trực tiếp nội cơ hoặc tiêm qua đầu định vị của máy điện cơ với liều lượng đã được tính toán.
3.7.Thuỷ trị liệu
– Chỉ định: Trẻ bại não không có Động kinh lâm sàng
– Chống chỉ định: Trẻ bại não có Động kinh lâm sàng
– Mục đích: Thư giãn, giảm trương lực cơ, tăng khả năng VĐ có ý thức
– Phương pháp: Bồn nước xoáy Hubbard, bể bơi. Nhiệt độ nước 36-38oC
– Thời gian : 20-30 phút
3.7. Giáo dục
* Huấn luyện các kỹ năng giáo dục tiền học đường
* Huấn luyện kỹ năng giáo dục đặc biệt và giáo dục hoà nhập