Trang chủ » Bản tin thông tin thuốc » Dự phòng viêm phổi thở máy bằng Amikacin đường khí dung

Dự phòng viêm phổi thở máy bằng Amikacin đường khí dung

Đặt vấn đề

Viêm phổi thở máy (Ventilator-associated pneumonia – VAP) có tỷ lệ tử vong lên tới 13% và đang là một trong những nguyên nhân làm gia tăng việc sử dụng kháng sinh toàn thân, kéo dài thời gian thở máy, điều trị tích cực (ICU) cũng như chi phí điều trị của bệnh nhân. Sử dụng kháng sinh đường khí dung cho phép đưa nồng độ cao kháng sinh tới khí/phế quản, nhu mô phổi và nội khí quản. Nghiên cứu được thực hiện trên giả thuyết phác đồ Amikacin 3 ngày kể từ ngày thở máy xâm nhập thứ ba có thể làm giảm tỷ lệ mắc mới VAP.

Đối tượng nghiên cứu

Bệnh nhân người lớn, thở máy xâm nhập tối thiểu 72 giờ. Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân đã thở máy trên 96 giờ, nghi ngờ hoặc chẩn đoán xác định VAP, suy thận cấp nặng không điều trị thay thế thận, suy thận mạn, mở khí quản, chuẩn bị rút ống nội khí quản trong vòng 24 giờ, đang dùng aminoglycoside toàn thân.

Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu vượt trội đa trung tâm, mù đôi ngẫu nhiên có đối chứng.

  • Nhóm dùng Amikacin: khí dung Amikacin liều 20 mg/kg cân nặng lý tưởng, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
  • Nhóm giả dược: khí dung thể tích nước muối 0.9% tương đương, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

Tiêu chí chính

Viêm phổi thở máy trong vòng 28 ngày tính từ ngày bắt đầu theo dõi.

Kết quả

Từ 03/7/2017 tới 09/3/2021, có 850 bệnh nhân được phân nhóm ngẫu nhiên để tham gia nghiên cứu, trong đó 847 bệnh nhân thu được dữ liệu để phân tích (417 bệnh nhân nhóm dùng Amikacin và 430 bệnh nhân nhóm giả dược). Số bệnh nhân được dùng đủ 3 liều khí dung thuốc hoặc giả dược trong nhóm dùng Amikacin là 337 bệnh nhân (81%), trong nhóm giả dược là 355 bệnh nhân (82%).

Tiêu chí chính và một số tiêu chí phụ được liệt kê trong bảng sau:

Tiêu chí

Nhóm dùng Amikacin (n=417) Nhóm giả dược (n=430) HR/RR/DIF
(95% CI)
p

Tiêu chí chính

Viêm phổi thở máy trong vòng 28 ngày, n (%) 62 (15) 95 (22) 1,5 (0,6 – 2,5) 0,004

Tiêu chí phụ

Viêm phổi thở máy do vi khuẩn nhạy Amikacin, n (%) 31 (7) 61 (14) 1,9 (1,1 – 2,8)
Nhiễm khuẩn liên quan đến thở máy, n (%) 74 (18) 111 (26) 0,66

( 0,50 – 0,89)

Thời gian thở máy xâm nhập, Trung vị [IQR] 9 [6 – 16] 9 [6 – 15] 0 (-2 – 1)
Thời gian thở máy không xâm nhập, Trung vị [IQR] 2 [1 – 4] 2 [1 – 4] 0 (-1 – 0)
Thời gian nằm ICU, Trung vị [IQR] 12 [9 – 20] 13 [9 – 19] -1 (-3 – 1)
Thời gian nằm viện, Trung vị [IQR] 27 [17 – 45] 27 [18 – 43] 0 (-3 – 4)
Tử vong trong thời gian nằm ICU, n (%) 99 (24) 112 (26) 0,89
(0,68 – 1,17)
Tử vong trong thời gian nằm viện, n (%) 123 (29) 136 (32) 0,91
(0,71 – 1,16)

Tiêu chí về tính an toàn

Phản ứng có hại nghiêm trọng liên quan đến can thiệp, n (%) 7 (2) 4 (1) 0,38
Phản ứng có hại trên hô hấp liên quan đến can thiệp, n (%) 7 (2) 3 (1) 0,22
Tổn thương thận cấp trong 28 ngày/tất cả, n (%) 11/294 (4) 24/309 (8) 0,03

HR: Hazard Ratio, RR: Rate Ratio, DIF: Difference

Kết luận

Trên nhóm bệnh nhân thở máy tối thiểu 3 ngày, phác đồ Amikacin 3 ngày làm giảm tỷ lệ viêm phổi thở máy trong vòng 28 ngày tính từ ngày bắt đầu theo dõi.

Nguồn: Ehrmann S., Barbier F., et al. (2023), N Engl J Med
Biên tập: DS. Lê Thị Nguyệt Minh

Chuyên mục: Bản tin thông tin thuốc

Bài viết liên quan

Thời gian làm việc

  • Hành chính: 7h00 - 16h30 (thứ 2 - 6)
  • Khám & Cấp cứu: 24/24

BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
ĐI ĐẦU & DẪN ĐẦU

  • Đội ngũ giáo sư, chuyên gia số 1 trong ngành nhi khoa Việt Nam
  • Cơ sở vật chất, thiết bị y tế hiện đại bậc nhất
  • Các công trình nghiên cứu y khoa dẫn đầu ngành
  • Áp dụng Bảo hiểm y tế, bảo hiểm bảo lãnh đầy đủ
  • Chi phí khám chữa bệnh hợp lý nhất
  • Chăm sóc chu đáo, toàn diện cho trẻ em